Trong lĩnh vực thuế, việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) đúng hạn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các doanh nghiệp và cá nhân. Tuy nhiên, không hiếm trường hợp mà do sự bận rộn hoặc thiếu thông tin, tờ khai thuế GTGT có thể bị chậm nộp. Cùng tìm hiểu về thời hạn cho phép cũng như quy định của pháp luật về việc chậm nộp tờ khai thuế GTGT qua bài viết này nhé!
Bảng Tóm Tắt Nội Dung
Thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định những đối tượng sau đây phải chịu thuế GTGT:
- Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Các đối tượng không được nêu trong quy định trên thì sẽ không phải chịu thuế GTGT.
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT
Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT như sau:
Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế GTGT khai theo tháng, theo quý là như sau:
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế này chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp này chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Quy định về việc xử phạt việc chậm nộp tờ khai thuế GTGT
Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định rõ, hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Khắc phục hậu quả chậm nộp tờ khai thuế GTGT
Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định thì ngoài việc bị xử phạt như trên, còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này (Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
Trên đây là những thông tin và quy định bạn cần biết về việc chậm nộp tờ khai thuế GTGT. Đối với doanh nghiệp và cá nhân, việc nắm rõ và thực hiện tốt các quy định về thuế không chỉ là việc tuân thủ pháp luật, mà còn là sự đảm bảo sự phát triển bền vững và thành công của chính mình.
Minh Nhi N2N cũng cung cấp dịch vụ kế toán – báo cáo thuế trọn gói, chúng tôi sẽ thay mặt công ty của bạn thực hiện các vấn đề về kế toán và thuế một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí, luôn đảm bảo doanh nghiệp của bạn luôn nộp các tờ khai thuế GTGT một cách đúng hạn và đúng pháp luật.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về kế toán, thuế hoặc các vấn đề khác của doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp. Chúc bạn thành công!
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Minh Nhi N2N
Địa chỉ: 91 Nguyễn Thanh Tuyền, Phường 2, Quận Tân Bình
Tel: 0989.139.333
Email: [email protected]
Website: https://minhnhi.vn