Lệ phí và các loại thuế khi kinh doanh hộ cá thể

Đối với những người kinh doanh, việc hiểu rõ về các lệ phí và loại thuế đối với mỗi loại hình doanh nghiệp là rất quan trọng để tuân thủ các quy định pháp luật và tránh xảy ra rủi ro pháp lý. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về lệ phí và các loại thuế khi kinh doanh hộ cá thể, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các yêu cầu về tài chính khi kinh doanh bằng mô hình này.

Le Phi Va Cac Loai Thue Khi Kinh Doanh Ho Ca The

Thuế giá trị gia tăng – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Hộ kinh doanh cá thể thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân

Tại Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hộ kinh doanh cá thể thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, thu thập cá nhân như sau:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:
    • Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
    • Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
    • Hợp tác kinh doanh với tổ chức;
    • Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN;
    • Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;

Như vậy, các hộ kinh doanh cá thể có hoạt động như trên sẽ phải chịu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Hộ kinh doanh cá thể chịu thuế theo phương pháp kê khai

Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

  • Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Hộ kinh doanh cá thể chịu thuế theo phương pháp khoán

Tại khoản 7,8,9 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về phương pháp khoán như sau:

  • Phương pháp khoán là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
  • Mức thuế khoán là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.

Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

Tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán như sau:

  • Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (Hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán.

Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh.

Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

  • Hộ khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp từ đầu năm thì hộ khoán thực hiện nộp thuế theo thông báo.

Trường hợp hộ khoán đã được thông báo số thuế từ đầu năm nhưng trong năm ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì:

Cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh số thuế phải nộp theo hướng dẫn tại điểm b.4, điểm b.5 khoản 4 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh trong năm (kinh doanh không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) thì hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế GTGT, phải nộp thuế TNCN nếu có doanh thu kinh doanh trong năm trên 100 triệu đồng;

Hoặc thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN nếu có doanh thu kinh doanh trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Hộ khoán khai thuế theo năm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế, nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số thì hộ khoán khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng lần phát sinh.

Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

Căn cứ Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:

  •  Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.

Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.

  • Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
  • Cá nhân kinh doanh lưu động;
  • Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;
  • Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
  • Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.

Lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh cá thể là đối tượng phải chịu thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định trường hợp miễn thuế như sau:

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Như vậy, hộ kinh doanh cá thể tuy thuộc đối tượng phải chịu thuế môn bài nhưng trong năm đầu thành lập, kinh doanh sẽ được miễn thuế môn bài.

Mức thuế môn bài hộ kinh doanh phải chịu

Tại khoản 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Lưu ý:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

Kết luận

Trên đây là một số thông tin về lệ phí và các loại thuế khi kinh doanh hộ cá thể mà bạn cần biết. Việc nắm vững những quy định về lệ phí và thuế sẽ giúp bạn xây dựng một nền tảng tài chính vững chắc và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Đồng thời, hãy luôn theo dõi các cập nhật về chính sách thuế để đảm bảo bạn thực hiện các nghĩa vụ tài chính của mình đúng thời hạn và đúng cách.

Nếu bạn cần tư vấn hoặc hỗ trợ thêm về các vấn đề thuế hoặc kế toán, hãy liên hệ với Minh Nhi N2N ngay hôm nay.

Chúng tôi cũng cung cấp Dịch vụ kế toán – báo cáo thuế trọn gói, với những lợi ích rất lớn như sau:

  • Giảm chi phí nhân sự kế toán thuế, cụ thể: Tuyển dụng 1 nhân viên kế toán, Doanh nghiệp phải trả lương tối thiểu từ 6-8 triệu đồng lương/tháng + chi phí liên quan (chỗ ngồi, BHYT, BHXH…). Sử dụng dịch vụ kế toán – báo cáo thuế của Minh Nhi N2N, bạn chỉ mất chi phí từ 500.000đ/tháng và không phát sinh thêm bất kể một khoản chi phí nào.
  • Chủ doanh nghiệp được thông báo và tư vấn về những văn bản pháp luật Thuế, Kế toán, Bảo hiểm kịp thời để vận dụng, tránh sai sót, vi phạm pháp luật.
  • Chúng tôi có nhiều kinh nghiệm trong việc làm việc với Cơ quan Thuế. Nên Doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm khi bị Thanh kiểm tra thuế.
  • Tính ổn định trong hoạt động kế toán và báo cáo thuế của công ty bạn sẽ rất cao. Minh Nhi N2N luôn thực hiện các báo cáo gửi cơ quan Nhà nước chính xác, kịp thời.

Đăng ký dịch vụ kế toán – báo cáo thuế trọn gói tại Minh Nhi N2N , quý Công ty không cần thiết có kế toán viên hay kế toán trưởng chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ thay mặt công ty của bạn thực hiện các vấn đề về kế toán và thuế một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí.

Dịch Vụ Kế Toán - Báo Cáo Thuế TpHCM

Để được tư vấn cụ thể và báo giá một cách chính xác nhất, bạn hãy liên hệ với Minh Nhi N2N nhé:

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Minh Nhi N2N

Địa chỉ: 91 Nguyễn Thanh Tuyền, Phường 2, Quận Tân Bình

Tel: 0989.139.333

Email: [email protected]

Website: https://minhnhi.vn

Bảng giá dịch vụ thành lập công ty tại TpHCM

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Tp HCM