Bạn đang muốn khởi nghiệp hoặc kinh doanh mà không biết mình có được phép thành lập doanh nghiệp hay không? Cùng Minh Nhi N2N tìm hiểu đối tượng được thành lập doanh nghiệp bao gồm những ai nhé!
Đối tượng nào được thành lập doanh nghiệp?
Liệu có phải mọi cá nhân, tổ chức đều được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp? Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp mới nhất năm 2020 thì không phải như vậy. Trong hầu hết các trường hợp thì đúng nhưng một số tổ chức, cá nhân được Luật chỉ rõ sẽ không được phép thành lập và làm chủ doanh nghiệp.
Những đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp là:
Có CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân.
Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp
Những tổ chức và cá nhân không được phép thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam
Khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
f) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
Tóm lại, các đối tượng không có thẩm quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp gồm:
- Các cán bộ và lãnh đạo ở trong các cơ quan của nhà nước và vị trí thuộc quân đội nhân dân Việt Nam.
- Các cá nhân chưa thành niên hoặc bị mất/ hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Các tổ chức không có tư cách pháp nhân
- Những cá nhân, đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù hoặc quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
Cá nhân và tổ chức được phép thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam
Như vậy, qua điều luật bên trên có thể hiểu rằng ngoài những đối tượng được chỉ rõ, tất cả các cá nhân và tổ chức khác đều có quyền được thành lập doanh nghiệp.
Mọi cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc trường hợp cấm quy định tại Khoản 2 Điều 17 đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Tìm hiểu thêm về các điều kiện khác khi thành lập doanh nghiệp Tại đây
Theo luật Doanh nghiệp mới nhất năm 2020 thì mọi tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính.
Chỉ cần tổ chức đó không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 mà chúng tôi đã nêu ở bên trên, thì đều có quyền thành lập hoặc tham gia thành lập góp vốn doanh nghiệp tại Việt Nam.
Về Quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp bạn có thể đọc thêm ở đây.
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của Minh Nhi N2N
Như vậy là chúng tôi đã chia sẻ tất cả những thông tin bạn cần biết về các tổ chức và cá nhân có quyền được thành lập doanh nghiệp rồi.
Hành trình khởi nghiệp của mỗi cá nhân, tổ chức đều phải bắt đầu từ bước thành lập công ty. Tuy nhiên nếu như là người lần đầu thực hiện, bạn sẽ gặp phải những khó khăn như: cách chuẩn bị hồ sơ, nội dung điền hồ sơ thế nào là đúng, số lượng giấy tờ bao nhiêu là đủ, thủ tục đã chính xác chưa, nộp ở đâu, nộp như thế nào, xử lý sai sót ra sao, đã đúng pháp luật chưa,…
Bạn lên mạng và tìm kiếm, sẽ có rất nhiều dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ chào mời. Thế nhưng trên Internet ngày nay có quá nhiều dịch vụ kém chất lượng làm bạn khó chọn ra đơn vị đồng hành cùng sự phát triển kinh doanh của bạn.
Hiểu được những điều này, Minh Nhi N2N cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp TpHCM. Chúng tôi mong muốn giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và mang lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng. Giải quyết thủ tục thành lập công ty một cách nhanh chóng, an toàn và đúng pháp luật.
Không chỉ vậy, sử dụng dịch vụ của chúng tôi, bạn sẽ được đội ngũ chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn tận tình. Từ đó, bạn sẽ nắm rõ toàn bộ kiến thức về thủ tục, pháp lý,… để bạn vững vàng hơn trên con đường chèo lái con thuyền doanh nghiệp của mình.
Bạn hãy tìm hiểu chi tiết về dịch vụ của chúng tôi ở đây nhé: Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp TpHCM
Ngoài ra, nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua nút Liên Hệ ở góc phải màn hình, hoặc qua các kênh sau, Minh Nhi N2N luôn sẵn sàng lắng nghe và tư vấn cho bạn miễn phí:
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Minh Nhi N2N
Địa chỉ: 91 Nguyễn Thanh Tuyền, Phường 2, Quận Tân Bình
Tel: 0989.139.333
Email: [email protected]
Website: https://minhnhi.vn
Chúc bạn thành công!