Điều kiện để người nước ngoài thành lập doanh nghiệp

Hiện nay, Việt Nam đã hội nhập sâu rộng và có quan hệ hợp tác song phương và đa phương với hầu hết các quốc gia trên thế giới. Vì thế, để thúc đẩy nền kinh tế, nhà nước cho phép người nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam trong hầu hết các ngành dịch vụ và kinh doanh thương mại. Cùng Minh Nhi N2N tìm hiểu cụ thể điều kiện để người nước ngoài thành lập doanh nghiệp là như thế nào nhé.

Dieu Kien De Nguoi Nuoc Ngoai Thanh Lap Doanh Nghiep

Điều kiện để người nước ngoài thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 22 Luật đầu tư 2020 thì cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài sẽ được mở công ty tại Việt Nam nhưng phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đồng thời cũng phải đáp ứng được các điều kiện dưới đây:

  • Có hộ chiếu của Người nước ngoài
  • Người nước ngoài phải chứng minh mình có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án thông qua việc Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm mang tên nhà đầu tư với số tiền tương ứng đầu tư tại Việt Nam
  • Người nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý địa chỉ không được nhà chung cư, nhà tập thể

Cá nhân hoặc tổ chức người nước ngoài có thể thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần tại Việt Nam.

Về quy định của nhà nước về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ đối với người nước ngoài trong công ty Việt Nam thì không có hạn chế nào, trừ các trường hợp sau:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài trong công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán được quy định trong các bộ luật, nghị định của nhà nước về chứng khoán.
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo các hình thức khác thực hiện theo quy định của nhà nước về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của người nước ngoài trong các doanh nghiệp không thuộc các trường hợp trên thực hiện theo các quy định khác của nhà nước có liên quan và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp đối với người nước ngoài

Thủ tục thành lập doanh nghiệp đối với người nước ngoài có đôi chút khác biệt so với Quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp cho người Việt Nam, bởi vì cá nhân, tổ chức nước ngoài cần phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước thì mới được phép đăng ký kinh doanh.

Cách xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Những hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Bản sao hộ chiếu có công chứng của người nước ngoài
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Bản sao Xác nhận của ngân hàng có đủ số dư tương ứng với số tiền đầu tư
  • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất có thể là: Hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ; quyết định xây dựng hoặc các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án
  • Bản giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với các dự án thuộc diện cần thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, các tài liệu chứng minh điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)

Nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở đâu:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cũng như các dự án sau:
    • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý hoặc dự án không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
    • Dự án đầu tư thực hiện ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
    • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Sau khi đã có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, lúc này cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài tiến hành thành lập doanh nghiệp theo thủ tục bình thường được nhà nước quy định. Quy trình gồm có các bước chính sau đây:

  1. Đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
    1.1 Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ.
    1.2 Nộp hồ sơ
    1.3 Nhận giấy phép kinh doanh
    1.4 Công bố thông tin
  2. Làm những thủ tục pháp lý về nhận diện công ty
    2.1 Khắc dấu
    2.2 Thông báo mẫu dấu
    2.3 Treo biển tại công ty
    2.4 Lập tài khoản ngân hàng
    2.5 Thông báo số tài khoản ngân hàng
    2. 6 Mua chữ ký số
  3. Cuối cùng, hãy đăng ký và khai báo thuế
    3.1 Đăng ký thuế điện tử
    3.2 Nộp thuế môn bài
    3.3 Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
    3.4 Thực hiện nghĩa vụ thuế

Để biết cách thực hiện cụ thể hơn, bạn hãy tham khảo tại các bài viết sau đây, hoặc liên hệ với Minh Nhi N2N để được tư vấn nhé.

Bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp

Một số lưu ý khác

  • Theo quy định của Luật đầu tư thì Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cả cá nhân nước ngoài và tổ chức nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Vì vậy cá nhân nước ngoài có thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam mà không cần thành lập tổ chức.
  • Người nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam để kinh doanh trong các ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường. Danh sách các ngành nghề bị hạn chế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
  • Về thời gian làm thủ tục, người nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam sẽ mất khoảng 20 – 25 ngày làm việc

Trên đây là toàn bộ những gì bạn cần biết về Điều kiện để người nước ngoài thành lập doanh nghiệp. Không quá phức tạp nhưng nếu bạn là người lần đầu thực hiện hoặc chưa quen với các thủ tục, giấy tờ thì chắc chắn sẽ gặp không ít khó khăn và dễ gặp phải những rủi ro làm phát sinh thêm chi phí và thời gian.

Vì thế, Minh Nhi N2N thật tâm khuyên bạn hãy sử dụng Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất trong việc thành lập doanh nghiệp cho người nước ngoài.

Với đội ngũ chuyên gia có thâm niên nhiều năm trong nghề, là những luật sư – chuyên gia tài chính hàng đầu về kinh doanh cũng như pháp lý, luôn tận tâm với khách hàng. Minh Nhi N2N sẽ mang đến cho bạn sự yên tâm và đảm bảo tốt nhất về quyền lợi và giá trị mà bạn sẽ nhận được.

Sự hài lòng và lợi ích của khách hàng luôn là mục tiêu lớn nhất của chúng tôi.

Hãy liên hệ với chúng tôi qua nút Liên Hệ ở góc phải màn hình, hoặc qua các kênh sau, Minh Nhi N2N luôn sẵn sàng lắng nghe và tư vấn cho bạn miễn phí:

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Minh Nhi N2N

Địa chỉ: 91 Nguyễn Thanh Tuyền, Phường 2, Quận Tân Bình

Tel: 0989.139.333

Email: [email protected]

Website: https://minhnhi.vn

Cảm ơn bạn! Chúc bạn thành công.